AMINIC®
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN THUỐC
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
NẾU CÓ THẮC MẮC, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ.
[CHỐNG CHỈ ĐỊNH (Sản phẩm này có những chống chỉ định trên những bệnh nhân sau:)] 1. Bệnh nhân hôn mê gan hay có khả năng hôn mê gan [thuốc có thể thúc đẩy sự mất quân bình các acid amin và làm nặng thêm hay gây ra hôn mê gan]. 2. Bệnh nhân với bệnh thận nặng hay có tình trạng tăng urê máu [thuốc có thể làm nặng thêm các triệu chứng do tăng cung cấp nitrogen]. 3. Bệnh nhân có bất thường chuyển hóa acid amin [thuốc có thể thúc đẩy sự mất quân bình các acid amin] 4. Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần hoạt chất hoặc tá dược nào được liệt kê trong mục [THÀNH PHẦN] |
[THÀNH PHẦN & MÔ TẢ]
1. Thành phần
Sản phẩm này chứa các thành phần sau đây:
Thành phần hoạt chất: |
Cho 1 túi (200mL) |
L-Isoleucine |
1,820g |
L-Leucine |
2,580g |
L-Lysin acetate |
2,000g |
L-Methionine |
0,880g |
L-Phenylalanine |
1,400g |
L-Threonine |
1,500g |
L-Tryptophan |
0,260g |
L-Valine |
2,800g |
L-Alanine |
1,420g |
L-Arginine |
1,800g |
L-aspartic acid |
0,200g |
L-Cystein |
0,070g |
L-glutamic acid |
0,100g |
L-Histidine |
1,000g |
L-Proline |
1,000g |
L-Serine |
0,340g |
L-Tyrosine |
0,080g |
Glycine |
1,400g |
Tổng acid amin |
20,650g |
Nồng độ acid amin
|
10,325 kl/tt% |
Thành phần tá dược: |
Cho 1 túi (200mL) |
Sodium bisulfite |
0,060g |
Acetic acid băng (chất điều chỉnh độ pH) |
Phù hợp |
Nước pha tiêm |
Phù hợp |
Tổng hàm lượng nitrogen : 15,2mg/mL
Tổng hàm lượng các acid amin tự do : 10,035w/v%
Hàm lượng các acid amin chuỗi có phân nhánh : 35,9w/v%
EAA/NEAA : 1,71
Chất điện giải
2. Mô tả về sản phẩm
Sản phẩm được điều chế dưới dạng dung dịch nước trong và không màu dùng để tiêm truyền
pH |
Tỉ lệ áp lực thẩm thấu |
6,8 – 7,8 |
3 |
3. Mô tả về lọ hay túi chứa
Tiêu chuẩn của túi chứa được sử dụng như sau:
|
Dung tích dự trữ của túi plastic |
Túi plastic 200mL |
250mL |
(Đổ đầy dung dịch với chiều cao 45cm)
[CHỈ ĐỊNH]
Cung cấp các acid amin trong các trường hợp sau: giảm protein huyết tương, suy dinh dưỡng, trước và sau các cuộc phẫu thuật.
[LIỀU VÀ CÁCH DÙNG]
Dùng thuốc qua đường tĩnh mạch ngoại biên
Thông thường truyền tĩnh mạch chậm 200-400mL mỗi lần cho người lớn. Tốc độ dịch truyền thích hợp là chừng 10g acid amin mỗi giờ cho cơ thể dễ sử dụng, thường nên truyền túi 200mL trong chừng 120 phút ở người lớn, và chậm hơn ở trẻ em, người lớn tuổi và bệnh nhân nặng.
Có thể điều chỉnh tốc độ truyền dịch cho phù hợp với tuổi, các triệu chứng và cân nặng của cơ thể. Có thể truyền cùng lúc với các dịch truyền chứa saccharid để việc sử dụng các acid amin hiệu quả trong cơ thể.
Dùng thuốc qua đường tĩnh mạch trung tâm
Thông thường truyền liên tục qua tĩnh mạch trung tâm 400-800mL mỗi ngày cho người lớn như cung cấp dinh dưỡng qua đường ngoài ruột.
Có thể điều chỉnh tốc độ truyền dịch cho phù hợp với tuổi, các triệu chứng và cân nặng của cơ thể.
[THẬN TRỌNG]
1. Cẩn thận khi sử dụng (Sử dụng thuốc với sự thận trọng cho những bệnh nhân sau)
2. Các tác dụng phụ
Trong tổng số 2.668 bệnh nhân, có 16 trường hợp tác dụng phụ bao gồm cả những bất thường về kết quả xét nghiệm gặp ở 12 bệnh nhân (0,45%). Các phản ứng nguyên phát bao gồm 5 trường hợp buồn nôn (0,19%), 2 trường hợp bị nôn ói (0,08%), 2 trường hợp có rối loạn chức năng gan (0,08%), 1 trường hợp đau theo mạch máu tiêm truyền (0,04%) và 1 trường hợp có cảm giác nặng ngực (0,04%).
|
Tần suất chưa rõ |
Ít hơn 5% - 0,1% |
Ít hơn 0,1% |
Tăng mẫn cảm* |
[nổi mẫn da] |
|
|
Các cơ quan tiêu hóa |
|
Buồn nôn |
Nôn ói |
Các cơ quan tuần hoàn |
[cảm giác đánh trống ngực] |
|
Cảm giác nặng ngực |
Gan |
|
|
Rối loạn chức năng gan |
Thận |
|
|
Rối loạn chức năng thận |
Các triệu chứng khác |
[ớn lạnh, sốt, nhức đầu] |
|
Đau theo mạch máu |
Truyền nhanh, liều cao |
[nhiễm acid máu] |
|
|
* : Ngưng truyền nếu quan sát thấy có những triệu chứng như vậy.
[ ]: Quyết định dựa trên các tác dụng phụ thường thấy được khi sử dụng các chế phẩm acid amin.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
3. Sử dụng ở người lớn tuổi
Do người lớn tuổi thường có suy giảm chức năng sinh lý, người ta khuyên nên giảm tốc độ truyền dịch hay giảm liều lượng dịch truyền và phải được giám sát cẩn thận.
4. Sử dụng trong thai kỳ, khi sinh nở hay khi cho con bú
5. Sử dụng cho trẻ em
Tính an toàn trên trẻ em chưa được xác lập [ít thử nghiệm lâm sàng].
6. Quá liều
Không có thông tin.
7. Cẩn thận khi sử dụng
Sản phẩm có chứa chừng 80mEq/L acid acetic. Vì thế cần thận trọng về cân bằng điện giải khi sử dụng liều cao hay khi phối hợp với các dịch truyền có chứa chất điện giải khác.
Truyền tĩnh mạch chậm.
[TƯƠNG TÁC THUỐC]
Hiện chưa có các dữ liệu khoa học về tương tác thuốc.
[CÁC NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG]
1. Các nghiên cứu lâm sàng tổng quát
AMINIC đã được sử dụng cho 243 bệnh nhân phẫu thuật cần nuôi ăn qua đường ngoài ruột, bệnh nhân có bệnh nhiễm trùng, bị vết thương, bỏng và ung thư tiến triển trong thời gian hơn 1 tuần. Tỉ lệ phần trăm về tính hiệu quả tùy thuộc đánh giá sự cải thiện tình trạng dinh dưỡng (các triệu chứng khách quan và chủ quan, các số đo về thể hình, các chỉ số dinh dưỡng về protein) là 99,3% (189/191) ở người lớn và 100% (52/52) ở trẻ em; vì thế tính hiệu quả trong các trường hợp có tăng dị hóa quá mức do stress phẫu thuật đã được xác nhận.
2. Các nghiên cứu lâm sàng có so sánh
Các nghiên cứu lâm sàng có so sánh đã được thực hiện trên 80 bệnh nhân sau phẫu thuật cắt bỏ một phần hay toàn phần dạ dày với các chế phẩm có chứa acid amin hiện có sẵn trên thị trường như là một thuốc đối chứng. Theo kết quả đánh giá chung xem xét các thay đổi hàng ngày về các chỉ số dinh dưỡng protein (tổng lượng protein, albumin, protein gắn kết retinol, prealbumin, transferrin), cân bằng nitrogen tích lũy…, có thể kết luận rằng AMINIC hữu ích hơn và ưu việt hơn về hiệu quả chuyển hóa protein trên những bệnh nhân có tăng tình trạng dị hóa khi được so sánh với các chế phẩm dịch truyền acid amin đang có sẵn trên thị trường khác.
[DƯỢC LỰC HỌC]
Trên những con chuột và chó săn thực nghiệm bị stress do phẫu thuật, người ta quan sát thấy dùng AMINIC có các chỉ số sinh hóa máu như nồng độ protein huyết tương được duy trì ở mức độ tốt, có sự quân bình về nitrogen, có sự cải thiện tổng hợp protein của cơ thể và sự làm lành vết thương.
[DƯỢC ĐỘNG HỌC]
Bệnh nhân là người lớn sau phẫu thuật và cần hỗ trợ dinh dưỡng với AMINIC, bằng cách truyền từ 600mL đến 800mL AMINIC một lần/ ngày qua đường ngoài ruột từ ngày thứ nhất sau khi phẫu thuật. Về nguyên tắc, bệnh nhân cần được hỗ trợ dinh dưỡng ít nhất 2 tuần. Bệnh nhân không được ăn thức ăn thông thường trong 1 tuần điều trị, năng lượng cung cấp phải được ít nhất 70% tổng số calo cần thiết qua đường tĩnh mạch trong vòng 1 tuần. Nồng độ trong huyết tương các acid amin chuỗi có phân nhánh được duy trì ở mức cao từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 14 sau phẫu thuật, và trở lại bình thường ngay khi ngưng dùng AMINIC. Riêng về nồng độ valin trong huyết tương tăng lên đáng kể từ ngày hậu phẫu thứ 2 (P< 0,001) và vượt qua giới hạn trên của mức bình thường. Ngược lại, nồng độ Isoleucin và Leucin trong huyết tương tăng trong mức bình thường, mặc dù nồng độ có tăng lên đáng kể lần đầu là từ ngày thứ 2 (P<0,05), ngày thứ 3 (P<0,001) sau hậu phẫu, và lần sau là từ ngày thứ 3 (P<0,001) cho đến ngày thứ 14 sau hậu phẫu. Tỉ lệ giữa các acid amin cần thiết và acid amin không cần thiết, acid amin chuỗi có phân nhánh và tổng các acid amin, acid amin chuỗi có phân nhánh và acid amin thơm đều cao đáng kể trong suốt quá trình điều trị (P<0,001). Nồng độ trong huyết tương của acid glutamic và phenylalanin tăng lên trên mức bình thường trong khi nồng độ glutamin thì dưới mức bình thường. Những thay đổi về nồng độ của các acid amin khác trong huyết tương vẫn ở trong mức bình thường.
[BẢO QUẢN VÀ SỬ DỤNG]
1. Các lưu ý
2. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 oC.
[ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC]
Không có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
[TRÌNH BÀY]
Túi plastic 200mL.
[TIÊU CHUẨN]
Nhà sản xuất.
[HẠN DÙNG]
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Chỉ sử dụng trước hạn dùng được in trên vỏ bao ngoài và trên túi plastic.
THEO ĐÚNG SỰ KÊ TOA CỦA THẦY THUỐC |
CƠ SỞ SẢN XUẤT:
AY PHARMACEUTICALS CO., LTD.
Trụ sở chính: 31-1, Nihonbashi-hamacho 2-chome, Chuo-ku, Tokyo, Nhật Bản.
Nhà máy: 235, Miyakami, Shimizu-ku, Shizuoka-shi, Shizuoka, Nhật Bản.