MAXXDAF® được chỉ định để điều trị:
MAXXDAF®
Diosmin/ hesperidin (90/10) 500 mg
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Để xa tầm tay trẻ em
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC CHO BỆNH NHÂN
1. Thành phần: Mỗi viên nén bao phim chứa:
Diosmin/ hesperidin (90/10) ................... 500 mg
(tương ứng Diosmin................................. 450 mg
Hesperidin............................................... .50 mg)
Tá dược: Pregelatinised starch, Microcrystalline cellulose, Natri starch glycolat, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat, Talc, Opadry II white, Red iron oxyd, Yellow iron oxyd.
2. Mô tả sản phẩm:
Viên nén bao phim màu hồng cam, hình thuôn dài, hai mặt khum, một mặt có logo dập trên viên.
3. Quy cách đóng gói: Vỉ 10 viên. Hộp 1 vỉ, 3 vỉ hoặc 10 vỉ.
4. Thuốc dùng cho bệnh gì?
MAXXDAF® là thuốc trợ tĩnh mạch (tăng cường lực tĩnh mạch) và bảo vệ mạch (tăng sức kháng của các mạch máu nhỏ). Dùng trong điều trị các rối loạn tuần hoàn tĩnh mạch (chân sưng đau, bứt rứt) và điều trị các triệu chứng của cơn trĩ cấp.
5. Nên dùng thuốc này như thế nào và liều lượng?
Đường uống: Uống thuốc trong bữa ăn.
6. Khi nào không nên dùng thuốc này?
Không dùng MAXXDAF® nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
7. Tác dụng không mong muốn (ADR):
Giống như tất cả các thuốc khác, thuốc này cũng có thể gây ra các tác dụng phụ, mặc dù không phải ai cũng gặp phải.
Các tác dụng phụ bao gồm:
Thường gặp, ADR > 1/100
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Rối loạn tiêu hóa: Viêm đại tràng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1.000
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu, khó chịu.
Rối loạn về da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, sẩn ngứa.
Chưa biết: (Không thể ước tính được từ dữ liệu sẵn có)
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng.
Rối loạn về da và mô dưới da: Phù cục bộ vùng mặt, môi, mí mắt (sưng). Ngoại lệ, phù Quinke (sưng đột ngột vùng mặt, môi, miệng lưỡi hoặc họng có thể gây khó thở).
Nếu có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào hoặc nếu bạn thấy có bất kỳ tác dụng phụ nào không được liệt kê trong tờ hướng dẫn này, hãy nói với bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn.
8. Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc này?
Hãy báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ nếu bạn đang dùng hoặc gần đây có dùng bất kỳ một thuốc nào khác, bao gồm thuốc không kê đơn.
Cho đến nay chưa có một báo cáo nào về tương tác của thuốc.
9. Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
Nếu quên không dùng thuốc thì uống liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu như thời gian nhớ ra gần với liều tiếp theo. Không uống dồn thêm thuốc vào liều kế tiếp để bù liều đã quên.
10. Cần bảo quản thuốc này như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30ºC. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
11. Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều?
Quá liều của thuốc này có thể làm cho các tác dụng phụ tệ hơn.
12. Cần phải làm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo?
Nếu bạn uống quá nhiều thuốc hoặc ai đó vô tình uống phải thuốc của bạn, hãy liên hệ ngay với bác sỹ hoặc phòng cấp cứu của bệnh viện gần nhất. Mang theo tờ hướng dẫn sử dụng này và bất cứ viên thuốc nào còn lại cùng với bạn.
13. Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc này?
Nếu các triệu chứng đợt trĩ cấp không biến mất trong vòng 15 ngày, bạn nên hỏi ý kiến của bác sỹ.
Cách điều trị hiệu quả nhất là dùng thuốc kết hợp với lối sống lành mạnh.
Nếu bạn có bất kỳ nghi ngờ nào, không nên do dự hãy hỏi ý kiến của bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Nếu bạn đang có thai hoặc nghi ngờ có thai hoặc dự định có thai, hãy hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn trước khi dùng thuốc này.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Do thiếu dữ liệu về sự bài tiết của thuốc qua sữa, không nên dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú.
Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu đang cho con bú hoặc có ý định cho con bú.
Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
14. Khi nào cần tham vấn bác sỹ, dược sỹ?
15. Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
B. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC CHO CÁN BỘ Y TẾ
1. Tính chất
Dược lực học
Mã ATC: C05CA53
Dược lý học:
Thuốc tác động trên hệ thống tĩnh mạch bằng cách:
Dược lý lâm sàng:
Các nghiên cứu mù đôi có đối chứng, sử dụng các phương pháp cho phép biểu thị và định lượng hoạt tính trên huyết động tĩnh mạch, đã xác nhận các tính chất dược lý của thuốc trên người.
Đã xác lập quan hệ liều - tác dụng có ý nghĩa thống kê đối với các thông số ghi biến đổi của thể tích tĩnh mạch: dung lượng tĩnh mạch, sức căng dãn và thời gian tống máu. Tỷ số liều - tác dụng tối ưu đạt được khi dùng 2 viên thuốc.
Thuốc làm tăng trương lực tĩnh mạch. Máy ghi biến đổi thể tích cho thấy có sự giảm thời gian tống máu ở tĩnh mạch.
Các nghiên cứu mù đôi có đối chứng với giả dược cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa giả dược và thuốc. Trên những bệnh nhân có dấu hiệu mao mạch dễ suy, thuốc làm gia tăng độ bền của mao mạch khi dùng phương pháp đo sức bền mạch máu.
Các nghiên cứu mù đôi, có đối chứng với giả dược chứng tỏ hiệu quả của thuốc đối với tim mạch, trong điều trị suy tĩnh mạch chi dưới (cả triệu chứng chức năng lẫn thực thể).
Dược động học
Ở người, sau khi uống diosmin được đánh dấu bằng C14.
2. Chỉ định
MAXXDAF® được chỉ định để điều trị:
3. Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
Viên nén bao phim MAXXDAF® được dùng đường uống với nước. Uống thuốc trong bữa ăn.
4. Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Cảnh báo và thận trọng
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai
Khả năng sinh sản: Các nghiên cứu về độc tính trên hệ sinh sản cho thấy thuốc không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của chuột đực và chuột cái.
Trong các nghiên cứu trên người, chưa ghi nhận ảnh hưởng gây độc cho thai và tác dụng không mong muốn của thuốc.
7. Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Do thiếu dữ liệu về sự bài tiết của thuốc qua sữa, không nên dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú.
8. Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa tiến hành nghiên cứu về ảnh hưởng của flavonoid trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tuy nhiên trong các tài liệu tổng quan về phân đoạn flavonoid về cơ bản, thuốc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
9. Tương tác thuốc
Chưa tiến hành các nghiên cứu về tương tác thuốc. Tuy nhiên sau khi thuốc được đăng ký, với kinh nghiệm sử dụng thuốc trên một lượng lớn bệnh nhân, cho đến nay chưa có một báo cáo nào về tương tác của thuốc.
10. Tác dụng không mong muốn (ADR)
Thường gặp, ADR > 1/100
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100
Rối loạn tiêu hóa: Viêm đại tràng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1.000
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu, khó chịu.
Rối loạn về da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, sẩn ngứa.
Chưa biết: (Không thể ước tính được từ dữ liệu sẵn có)
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng.
Rối loạn về da và mô dưới da: Phù cục bộ vùng mặt, môi, mí mắt (sưng). Ngoại lệ, phù Quinke (sưng đột ngột vùng mặt, môi, miệng lưỡi hoặc họng có thể gây khó thở).
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngưng dùng thuốc. Điều trị triệu chứng hoặc điều trị hỗ trợ nếu cần.
11. Quá liều và cách xử trí
Chưa có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều và cách xử trí.
Sản xuất và phân phối bởi:
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AMPHARCO U.S.A
Khu Công Nghiệp Nhơn Trạch 3, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhơn Trạch, Tỉnh Đồng Nai
Điện thoại: 02513-566202; Fax: 02513-566203
Ngày xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc: