MAXXHEPA® URSO được chỉ định trong:
Acid ursodeoxycholic 100 mg / 200 mg
Thuốc kê đơn
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Để xa tầm tay trẻ em
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
1. Thành phần: Mỗi viên nang mềm chứa:
MAXXHEPA® URSO 100
Acid ursodeoxycholic....................................... 100 mg
Tá dược: Dầu đậu nành, Sáp ong trắng, Lecithin, Butylated hydroxytoluen, Gelatin, Sorbitol, Glycerin, Methylparaben, Propylparaben, Ethyl vanillin, Titan dioxyd, Sunset yellow, Allura red, Brilliant blue, Nước tinh khiết vđ 1 viên.
MAXXHEPA® URSO 200
Acid ursodeoxycholic....................................... 200 mg
Tá dược: Dầu đậu nành, Sáp ong trắng, Lecithin, Butylated hydroxytoluen, Gelatin, Sorbitol, Glycerin, Methylparaben, Propylparaben, Ethyl vanillin, Titan dioxyd, Sunset yellow, Allura red, Brilliant blue, Nước tinh khiết vđ 1 viên.
2. Quy cách đóng gói: Vỉ nhôm - PVC, vỉ 10 viên nang mềm. Hộp 1 vỉ/túi nhôm, 3 vỉ/túi nhôm, hoặc 10 vỉ/túi nhôm.
3. Tính chất
Dược lực học
Mã ATC: A05AA02
Acid ursodeoxycholic (UDCA, ursodiol) là một acid mật thân nước tự nhiên, có nguồn gốc từ cholesterol, chiếm một phần nhỏ trong tổng lượng acid mật ở người.
Dược động học
Hấp thu: ursodiol bình thường chiếm một phần nhỏ trong tổng lượng acid mật ở người (khoảng 5%). Sau khi uống, phần lớn các ursodiol được hấp thu bởi sự khuếch tán thụ động và sự hấp thu này là không hoàn toàn.
Chuyển hóa: sau khi được hấp thu, khoảng 70% ursodiol được gan tiết ra khi không bị bệnh gan. Điều này dẫn đến nồng độ trong máu tuần hoàn thấp. Khi bệnh gan trở nặng, mức độ gan tiết ra giảm. Trong gan, ursodiol liên hợp với glycin hoặc taurin, sau đó được bài tiết vào mật. Các chất liên hợp này của ursodiol được hấp thu ở ruột non theo các cơ chế thụ động và chủ động. Các chất liên hợp này cũng có thể được tách ra ở hồi tràng bởi các enzym trong ruột, dẫn đến sự hình thành ursodiol tự do, chất này có thể được tái hấp thu và liên hợp lại trong gan. Ursodiol không hấp thu đi vào đại tràng nơi hầu như được khử 7-OH thành acid lithocholic. Một phần ursodiol được chuyển thành dạng đồng phân lập thể chenodiol/chenodeoxycholic acid (CDCA) thông qua trung gian 7-oxo. Chenodiol cũng được khử 7-OH thành acid lithocholic. Các chất chuyển hóa này kém hòa tan và được bài tiết trong phân. Một phần nhỏ acid lithocholic được tái hấp thu, liên hợp với glycin hoặc taurin ở trong gan và được gắn gốc sulfat ở vị trí thứ 3. Liên hợp acid lithocholic sulfat hóa tạo ra được bài tiết vào mật và sau đó đào thải trong phân.
Phân bố: ở những người khỏe mạnh, ít nhất 70% ursodiol (không liên hợp) gắn với protein huyết tương. Chưa có thông tin về sự gắn kết của ursodiol liên hợp với protein huyết tương ở những người khỏe mạnh hay bệnh nhân xơ gan mật nguyên phát. Tuy nhiên, vì hiệu quả của ursodiol liên quan đến nồng độ của nó trong mật hơn là trong huyết tương, nồng độ trong huyết thanh không phải là yếu tố biểu thị của sinh khả dụng về mặt lâm sàng. Thể tích phân bố chưa được xác định, nhưng được cho là thấp do thuốc được phân bố chủ yếu ở mật và ruột non. Trong mật, nồng độ đỉnh của ursodiol đạt được trong 1-3 giờ.
Bài tiết: ursodiol đào thải chủ yếu qua phân. Khi điều trị, sự bài tiết qua nước tiểu tăng lên, nhưng vẫn ít hơn 1%, ngoại trừ trong bệnh gan ứ mật nghiêm trọng.
4. Chỉ định
MAXXHEPA® URSO được chỉ định trong:
5. Liều lượng – cách dùng
Nên nuốt nguyên viên với nước.
Xơ gan do mật nguyên phát (PBC)
Người lớn: liều dùng khuyến cáo là 14 ± 2 mg/kg/ngày. Trong 3 tháng đầu điều trị, MAXXHEPA® URSO nên được uống chia liều trong ngày. Cùng với sự cải thiện các trị số của gan có thể dùng liều một lần vào buổi tối.
Trẻ em: liều dùng tính theo trọng lượng cơ thể.
Liều dùng MAXXHEPA® URSO trong điều trị xơ gan do mật nguyên phát dựa theo cân nặng được tóm tắt trong bảng 1.
Bảng 1: Liều dùng MAXXHEPA® URSO trong điều trị xơ gan do mật nguyên phát (12-16 mg/kg/ngày)
Cân nặng (kg) |
Liều dùng (mg) |
MAXXHEPA® URSO 100 |
MAXXHEPA® URSO 200 |
10 - 20 |
120 - 320 |
1 viên nang mềm x 1-3 lần/ngày |
1 viên nang mềm mỗi ngày |
20 - 30 |
240 - 480 |
1 viên nang mềm x 2-4 lần/ngày |
1 viên nang mềm x 1-2 lần/ngày |
30 - 40 |
360 - 640 |
1-2 viên nang mềm x 2-3 lần/ngày |
1 viên nang mềm x 2-3 lần/ngày |
40 - 50 |
480 - 800 |
2 viên nang mềm x 2-4 lần/ngày |
1 viên nang mềm x 2-4 lần/ngày |
50 - 60 |
600 - 960 |
2-3 viên nang mềm x 3 lần/ngày |
1 viên nang mềm x 3-4 lần/ngày |
60 - 70 |
720 - 1120 |
3 viên nang mềm x 2-4 lần/ngày |
2 viên nang mềm x 2-3 lần/ngày |
> 70 |
> 1120 |
3-4 viên nang mềm x 4 lần/ngày |
2 viên nang mềm x 3-4 lần/ngày |
Làm tan sỏi túi mật
Người lớn: liều thường dùng là 8-12 mg/kg/ngày dùng một lần vào buổi tối hoặc chia thành nhiều liều. Khi cần thiết, có thể tăng liều lên 15 mg/kg mỗi ngày đối với bệnh nhân béo phì. Thời gian điều trị có thể lên đến hai năm, tùy thuộc vào kích thước của sỏi, và cần được tiếp tục trong ba tháng sau khi tan sỏi rõ ràng.
Trẻ em: sỏi túi mật giàu cholesterol và xơ gan do mật nguyên phát rất hiếm gặp ở trẻ em, nhưng khi phát hiện bệnh, liều dùng nên tính theo trọng lượng cơ thể. Không có dữ liệu đầy đủ về hiệu quả và tính an toàn đối với trẻ em.
Người lớn tuổi: không có bằng chứng gợi ý cần thay đổi liều cho người lớn nhưng cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân lớn tuổi.
Liều dùng MAXXHEPA® URSO trong điều trị làm tan sỏi túi mật dựa theo cân nặng được tóm tắt trong bảng 2.
Bảng 2: Liều dùng MAXXHEPA® URSO trong điều trị làm tan sỏi túi mật (8-12 mg/kg/ngày)
Cân nặng (kg) |
Liều dùng (mg) |
MAXXHEPA® URSO 100 |
MAXXHEPA® URSO 200 |
10 - 20 |
80 - 240 |
1 viên nang mềm x 1-2 lần/ngày |
1 viên nang mềm mỗi ngày |
20 - 30 |
160 - 360 |
1 viên nang mềm x 1-3 lần/ngày |
1 viên nang mềm x 1-2 lần/ngày |
30 - 40 |
240 - 480 |
1 viên nang mềm x 2-4 lần/ngày |
1 viên nang mềm x 1-2 lần/ngày |
40 - 50 |
320 - 600 |
1-2 viên nang mềm x 3 lần/ngày |
1 viên nang mềm x 2-3 lần/ngày |
50 - 60 |
400 - 720 |
2 viên nang mềm x 2-3 lần/ngày |
1 viên nang mềm x 2-3 lần/ngày |
60 - 70 |
480 - 840 |
2 viên nang mềm x 2-4 lần/ngày |
1-2 viên nang mềm x 2-4 lần/ngày |
> 70 |
> 840 |
2-3 viên nang mềm x 2-4 lần/ngày |
2-3 viên nang mềm x 3-4 lần/ngày |
Rối loạn gan mật liên quan đến bệnh xơ nang ở trẻ em 6 - 18 tuổi
Liều dùng khuyến cáo của acid ursodeoxycholic là 20 mg/kg/ngày chia làm 2-3 lần, khi cần thiết có thể tăng lên đến 30 mg/kg mỗi ngày.
Liều dùng MAXXHEPA® URSO trong rối loạn gan mật liên quan đến bệnh xơ nang ở trẻ em 6 - 18 tuổi dựa theo cân nặng được tóm tắt trong bảng 3.
Bảng 3: Liều dùng MAXXHEPA® URSO trong điều trị rối loạn gan mật liên quan đến bệnh xơ nang ở trẻ em 6 - 18 tuổi (20 mg/kg/ngày)
Cân nặng (kg) |
Liều dùng (mg) |
MAXXHEPA® URSO 100 |
MAXXHEPA® URSO 200 |
10 - 20 |
200 - 400 |
1-2 viên nang mềm x 2 lần/ngày |
1 viên nang mềm x 1-2 lần/ngày |
20 - 30 |
400 - 600 |
2 viên nang mềm x 2-3 lần/ngày |
1 viên nang mềm x 2-3 lần/ngày |
30 - 40 |
600 - 800 |
2 viên nang mềm x 3-4 lần/ngày |
1 viên nang mềm x 3-4 lần/ngày |
40 - 50 |
800 - 1000 |
2-3 viên nang mềm x 3-4 lần/ngày |
1-2 viên nang mềm x 3-4 lần/ngày |
50 - 60 |
1000 - 1200 |
3 viên nang mềm x 3-4 lần/ngày |
2 viên nang mềm x 3 lần/ngày |
> 60 |
> 1200 |
4 viên nang mềm x 3-4 lần/ngày |
2 viên nang mềm x 3-4 lần/ngày |
Quên dùng thuốc: nếu bỏ lỡ một liều, bệnh nhân được khuyên dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu liều dùng này gần với thời gian của liều tiếp theo, bỏ qua liều bị lỡ và dùng liều tiếp theo đều đặn theo lịch. Không dùng liều gấp đôi.
6. Chống chỉ định
Không nên dùng MAXXHEPA® URSO cho các bệnh nhân có:
Khi được dùng trong rối loạn gan mật kèm bệnh xơ nang ở trẻ em từ 6-18 tuổi:
7. Cảnh báo và thận trọng
Các đối tượng đặc biệt
Tá dược
8. Sử dụng cho phụ nữ có thai
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ hoặc có đối chứng tốt ở phụ nữ mang thai. Vì các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không luôn luôn dự đoán được đáp ứng trên người, phụ nữ mang thai hoặc có thể mang thai không nên dùng MAXXHEPA® URSO. Nếu dùng thuốc trong khi mang thai hoặc nếu bệnh nhân có thai trong khi dùng thuốc, bệnh nhân cần được cho biết về những khả năng rủi ro đối với thai nhi.
9. Sử dụng cho phụ nữ cho con bú
Vẫn chưa biết liệu ursodiol có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do vậy, không nên dùng MAXXHEPA® URSO cho phụ nữ cho con bú
10. Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Acid ursodeoxycholic (UDCA) không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
11. Tương tác thuốc
Các chất gắn kết acid mật (cholestyramin và colestipol), thuốc kháng acid chứa nhôm có thể cản trở hoạt động của ursodiol bằng cách làm giảm sự hấp thu của nó.
Than hoạt có thể làm giảm sự hấp thu ursodiol.
Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng hấp thu ciclosporin và tăng nồng độ ciclosporin trong huyết thanh. Vì vậy, bác sĩ nên kiểm tra nồng độ ciclosporin và điều chỉnh liều nếu cần.
Acid ursodeoxycholic có thể làm giảm hấp thu ciprofloxacin.
Acid ursodeoxycholic đã cho thấy có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của thuốc đối vận canxi nitrendipin.
Người ta khuyến cáo rằng không nên kê toa đồng thời với các thuốc làm tăng thải cholesterol qua mật, như các nội tiết tố tạo estrogen, thuốc ngừa thai uống và một số thuốc hạ cholesterol trong máu.
12. Tác dụng không mong muốn (ADR)
Ở liều khuyến cáo, ursodiol được dung nạp tốt và tác dụng không mong muốn không đáng kể.
Thường gặp (ADR ≥ 1/100)
Rối loạn tiêu hóa: phân nhão hoặc tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Rất hiếm (ADR < 1/10 000)
Rối loạn tiêu hóa: đau vùng bụng trên bên phải trầm trọng, táo bón.
Rối loạn gan mật: canxi hóa sỏi mật, xơ gan mất bù.
Rối loạn da và mô dưới da: nổi mày đay, ngứa, phát ban da.
13. Quá liều
Tiêu chảy có thể xảy ra trong trường hợp quá liều. Nhìn chung, những triệu chứng khác khi quá liều thường ít xảy ra vì sự hấp thu acid ursodeoxycholic giảm khi tăng liều và do đó phần nhiều hơn sẽ được bài tiết qua phân.
Các biện pháp đặc hiệu là không cần thiết và nên điều trị triệu chứng tiêu chảy bằng phục hồi cân bằng nước và điện giải.
14. Bảo quản: Ở nhiệt độ dưới 30o Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
15. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
16. Ngày xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc:
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẦM AMPHARCO U.S.A
Khu công nghiệp Nhơn Trạch 3, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhơn Trạch, Tỉnh Đồng Nai
Điện thoại: 0613 566202 Fax: 0613 566203